Bu lông là chi tiết cơ khí quan trọng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống, bắt gặp ở hầu hết các chi tiết, linh kiện, thiết bị cơ khí máy móc hoặc hệ thống tủ kệ,…tính thông dụng và phổ biến như vậy nhưng bu lông cũng có những tiêu chuẩn riêng phải đảm bảo chuẩn xác trong quá trình sản xuất để đảm nhiệm thực hiện những ứng dụng của bu lông quan trọng.

Cùng CNSG tìm hiểu về bu lông, những thành phần cấu tạo, tính ứng dụng và quy cách khi sản xuất bu lông trong bài viết này nhé!

Bu lông là gì?

Bu lông là gì (1)
Bu lông là gì (1)
  • Về tên gọi, theo định nghĩa chuẩn xác nhất bu lông hay còn gọi là bulong, có bắt nguồn từ tiếng Pháp gọi là boulon, bù-loong, bù lon hay bu-loong. Trong tiếng Anh có tên gọi là Bolt.
  • Bu lông là một sản phẩm cơ khí cơ bản được ứng dụng rất nhiều với mục đích chính để lắp ráp, liên kết các chi tiết đơn lẻ nhằm tạo thành 1 khối liên kết thống nhất, bu lông dùng trong công nghiệp và đời sống có dạng hình thanh trụ tròn, một đầu có mũ hình tròn, hình vuông hoặc hình lục giác…, một đầu còn lại được tiện ren để vặn vừa với đai ốc.
  • Mối lắp ghép bằng bu lông và đai ốc (con tán) chịu được tải trọng kéo và uốn rất tốt, được làm bằng chất liệu có độ bền cao, hoạt định ổn định trong thời gian dài.
  • Việc tháo lắp và hiệu chỉnh các mối lắp ghép bằng bu lông với thao tác rất đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và không đòi hỏi công nghệ phức tạp như những mối ghép khác.
  • Do có nhiều ưu điểm và lợi thế vượt trội nên bu lông ốc vít được sử dụng rộng rãi trong các ngành máy móc, thiết bị công nghiệp, chế tạo cơ khí, các công trình xây dựng, giao thông… ở khắp mọi nơi trên thế giới.
  • Nguyên lý làm việc của bu lông với cơ chế rất đơn giản, nó dựa trên sự ma sát giữa các vòng ren của bu lông và ốc vít để giúp kẹp chặt các chi tiết lại với nhau.

Xem thêm: Những công dụng của mỡ bôi trơn bạn đã biết?

Cấu tạo của bu lông

Cấu tạo bu lông
Cấu tạo bu lông

Cấu tạo chính của một Bu lông (bulông) hoàn chỉnh thường gồm có 2 phần là đầu và thân bu lông.

Đầu bulong

  • Phần đầu bulong được thiết kế theo nhiều hình dạng khác nhau, gồm có hình tròn; hình vuông; hình lục giác 6 cạnh ngoài (bu lông lục giác ngoài), hoặc hình lục giác 6 cạnh được dập chìm bên trong (bulong lục giác chìm); 8 cạnh (bát giác); hoặc những hình khác như: hình đầu tròn cổ vuông, hình nón, hình ô van, hình trụ, đầu dù…
  • Tuy nhiên hiện nay, loại bu lông có đầu mũ 6 cạnh ngoài (bu lông lục giác ngoài) và 6 cạnh được dập chìm bên trong (bu lông lục giác chìm) đang là 2 loại bulong được sử dụng nhiều nhất do sự tiện dụng trong quá trình sản xuất và sử dụng với ưu điểm lớn có tính thẩm mỹ cao.

Thân bu lông

  • Phần thân bu lông này có độ dài được thiết kế và chế tạo đủ để luồn qua các chi tiết cần được lắp ghép, thân bulong cũng được tiện ren theo 2 kiểu dạng ren suốt và ren lửng.
  • Bu lông ren suốt sẽ được tiện ren toàn bộ phần thân bulong, từ đầu mũ đến cuối bulong. 
  • Bu lông ren lửng chỉ được tiện ren 1 phần thân bulong, bắt đầu từ đầu mũ bu lông, độ dài tiện ren sẽ tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế bulông và yêu cầu của công trình lắp ghép.
  • Mặt cuối của bulong cũng có rất nhiều hình dạng như mặt cole, mặt phẳng, chỏm cầu hoặc mặt trụ tròn.
  • Trên thị trường hiện nay, mặt cuối bu lông dạng cole đang được sử dụng nhiều nhất bởi nó khắc phục được nhược điểm của 2 dạng mặt cuối hình phẳng và hình chỏm: Mặt cuối hình phẳng thì hay xảy ra sự cố hỏng ren còn mặt cuối hình chỏm thì khó chế tạo.

Các loại bu lông

Các loại bu lông phổ biến trên thị trường
Các loại bu lông phổ biến trên thị trường

Tại thị trường Việt Nam, 6 loại bu lông được sử dụng phổ biến nhất hiện nay phải kể đến là:

Bu lông lục giác ngoài

Bu lông lục giác ngoài có cấu tạo khá đơn giản gồm 2 phần: phần đầu mũ và phần thân. Trong cấu tạo của bu lông lục giác ngoài, phần đầu mũ được thiết kế hình lục giác 6 cạnh ngoài, bu lông lục giác ngoài dùng cờ lê để vặn.

Bu lông lục giác ngoài được chia thành các loại bu lông nhỏ sau:

  • Bu lông lục giác ngoài thường cấp bền 4.8 và 5.6
  • Bu lông 8.8: là một loại bulong cường độ cao và có cấp độ bền 8.8.
  • Bu lông 10.9: là bulong cường độ cao và có cấp độ bền là 10.9.
  • Bu lông inox: được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox, gồm có Bu lông Inox 201, Bu lông Inox 304 và Bu lông Inox 316.

Bu lông lục giác chìm.

Đúng như tên gọi, bu lông lục giác chìm là loại bulong có phần đầu mũ được dập lục giác chìm ở bên trong, phần dập chìm có độ sâu theo tiêu chuẩn nhất định.

Bu lông lục giác chìm gồm có 3 loại:

  • Bu lông lục giác chìm đầu trụ
  • Bu lông lục giác chìm đầu bằng
  • Bu lông lục giác chìm đầu cầu

Bu lông mắt (móc cẩu)

Bu lông mắt hay còn được gọi với tên khác là móc cẩu, đây 1 sản phẩm cơ khí có thân hình trụ tròn được tiện ren, đầu mũ hình mắt tròn giúp bulong mắt bền hơn trong quá trình sử dụng, không xảy ra hiện tượng đứt, gãy bu lông.

Bu lông đầu tròn cổ vuông

Bu lông đầu tròn cổ vuông là loại bu lông có cấp bền bình thường, có đầu mũ hình chỏm cầu tán rộng và phần cổ được thiết kế là dạng cổ vuông (phần cổ vuông có tác dụng giữ cho bulong không bị xoay sau khi gá và lỗ bắt từ đó dễ dàng bắt ecu và ghép nối chi tiết với nhau).

Bu lông đầu tròn cổ vuông được sử dụng rất phổ biến trong các ngành cơ khí chế tạo, xây dựng, sản xuất và đặc biệt là ngành điện như lắp ghép giá, kệ, khung tủ bảng điện,…

Bu lông liền long đen

Bu lông liền long đen có đầu bu lông được dập theo dạng kiểu long đen gắn liền với đầu mũ phía dưới được tạo hình răng cưa. 

Cũng như các loại bu lông khác, bu lông liền long đen DIN 6921 có chức năng là lắp siết, liên kết các chi tiết lại với nhau bằng hệ ren.

Bu lông liên kết chịu lực cao

Bu lông liên kết chịu lực cao gồm có 2 loại: Bu lông tự đứt S10T và bu lông tự đứt F10T

  • Bu lông tự đứt S10T hay bu lông tự cắt S10T, tên tiếng anh là bu lông T.C bolt (T.C bolt = Tension Control Bolt = Bu lông kiểm soát lực căng), là loại cải tiến của bu lông liên kết chịu lực cao, cấp bền tương đương 10.9, được phát triển để thắt chặt bu lông đơn giản và hiệu suất chính xác hơn.
  • Bu lông tự đứt F10T là 1 loại bu lông với đầu bu lông hình lục giác có cường độ cao, cấp bền tương đương 10.9 được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS B1186 nên đảm bảo tối đa được độ bền. Bu lông F10T được sử dụng phổ biến trong các kết cấu thép như công trình công nghiệp, xây dựng, nhà thép cao tầng, công trình giao thông, cảng biển.

Chất liệu của bulong

Bu lông được chế tạo từ chất liệu thép, thép không gỉ, titan, thép cứng, đồng thau, nhôm, hợp kim đồng, nhựa… 

Việc lựa chọn vật liệu để sản xuất bulông phụ thuộc nhiều vào vị trí kết nối mà nó được sử dụng, tuy nhiên trên thị trường hiện nay thép vẫn là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất có tính ứng dụng cao lên đến 90%.

Trong các mối ghép bulong không thể thiếu đai ốc còn được gọi là con tán và vòng đệm (là chi tiết bao gồm long đen phẳng và long đen vênh), chúng có mối liên hệ lẫn nhau không thể tách rời.

Tiêu chuẩn bu lông ở các nước trên thế giới

Hiện nay, trên thế giới bu lông đai ốc được nghiên cứu và sản xuất dựa theo nhiều bộ tiêu chuẩn khác nhau, 1 số bộ tiêu chuẩn bu lông đai ốc điển hình như:

  • Tiêu chuẩn DIN của Đức
  • Tiêu chuẩn GB -Trung Quốc
  • Tiêu chuẩn BSW – Anh
  • Tiêu chuẩn GOST – Nga

Tiêu chuẩn ASTM/ANSI của Mỹ

  • Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản
  • Tiêu chuẩn ISO – Tiêu chuẩn Quốc tế
  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN – Việt Nam)

10 ứng dụng của bu lông

STT Ứng dụng của bu lông Sản phẩm tương ứng
1 Xây dựng Bu lông xây dựng
2 Ô tô Bu lông ô tô
3 Máy móc công nghiệp Bu lông máy móc công nghiệp
4 Điện tử Bu lông điện tử
5 Hàng không Bu lông hàng không
6 Dầu khí Bu lông dầu khí
7 Đóng tàu Bu lông đóng tàu
8 Điện lạnh Bu lông điện lạnh
9 Năng lượng tái tạo Bu lông năng lượng tái tạo
10 Y tế Bu lông y tế
Logo Công ty TNHH Công nghiệp Sài Gòn

Được thành lập từ năm 2010, Công ty TNHH Công Nghiệp Sài Gòn (CNSG) đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghành công nghiệp thiết bị nâng hạ, là đối tác của các doanh nghiệp và tập đoàn lớn trong nước như: Vingroup, Viettel,.., Các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi được ủy quyền và nhập khẩu trực tiếp từ các nhà máy sản xuất nên có mức giá cực kỳ ưu đãi dành cho khách hàng.