Ắc quy chì là gì? Tất tần tật thông tin cần biết

Ắc quy chì là gì? Tất tần tật thông tin cần biết

Ắc Quy Axit Chì

 

Ắc quy axit chì là một loại ắc quy hóa học sử dụng phản ứng điện hóa giữa chì (Pb) và oxit chì (PbO2) trong dung dịch axit sulfuric (H2SO4) để tạo ra điện năng. Trong quá trình sạc và xả, các điện tử di chuyển giữa các điện cực, tạo ra dòng điện. Ắc quy axit chì thường được sử dụng trong các ứng dụng như xe ô tô và hệ thống lưu trữ năng lượng.

 KÊNH TƯ VẤN NHANH

Tổng hợp sản phẩm

    ‹‹    1 2     ››

Ắc quy chì là gì?

 

 
Ắc quy axit chì CNSG giá rẻ
Ắc quy axit chì CNSG giá rẻ
  • Ắc quy chì là một loại ắc quy thứ cấp, dùng để cung cấp năng lượng cho những hoạt động quan trọng của máy móc, phương tiện đi lại như chức năng khởi động, vận hành xe, điều khiển xe,....loại ắc quy chì này có thể sạc lại nhiều lần.
  • Ắc quy chì thường có các tấm chì và chì oxit trong dung dịch axit sunfuric. Trong quá trình hoạt động này, chì oxit sẽ oxi hóa tấm chì từ đó tạo ra dòng điện. Ắc quy axít chì là loại ắc quy có thể sạc lại rẻ nhất và có thể tạo ra nhiều năng lượng.
  • Với nhiều ưu điểm về cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, ắc quy dạng chì được sử dụng rộng rãi. 
  • Các sản phẩm ắc quy chì khổ lớn được ứng dụng rất rộng rãi để lưu trữ trong nguồn cung cấp điện dự phòng, trong tháp điện thoại di động, các địa điểm cần nguồn điện liên tục như bệnh viện,...

Ưu và nhược điểm của ắc quy chì

5 ưu điểm ắc quy axit chì đối với xe nâng hàng (1)

5 ưu điểm ắc quy axit chì đối với xe nâng hàng (1)

Ưu điểm của ắc quy chì

  • Ắc quy axit chì thường có giá thành thấp và cấu tạo đơn giản để sản xuất.
  • Axit-chì có độ bền cao khi được sử dụng đúng cách.
  • Số lần sạc lại ắc quy axit chì khá hạn chế, khả năng dự trữ năng lượng pin cao.

Nhược điểm của ắc quy chì

  • Không thể lưu trữ trong điều kiện môi trường phóng điện
  • Gây ra những khó khăn trong quá trình di chuyển do dung dịch điện phân ở dạng lỏng, nếu tràn có thể gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do hàm lượng chì và chất điện phân không thân thiện với môi trường.
  • Nếu sạc không đúng cách, sự thoát nhiệt có thể xảy ra.

Có mấy loại ắc quy chì phổ biến hiện nay?

Ắc quy chì hở và ắc quy chì kín

Ắc quy chì hở và ắc quy chì kín

 

Ắc quy chì hở

  • Ắc quy chì dạng hở cần bảo dưỡng và ắc quy hở không cần bảo dưỡng MF. Loại ắc quy này có các lỗ để khí bên trong thoát ra ngoài.
  • Ắc quy chì hở vẫn dùng các bản cực bằng PbO2 và Pb với điện môi H2SO4 nhưng được trữ ở dạng keo sệt (gel). 
  • Ưu điểm của loại ắc quy chì hở này là chúng không gây mùi khó chịu khi nạp điện, không gây ra vấn đề chảy axit khi bị vỡ, có thể hoạt động ở các vị trí đặt khác nhau. 
  • Nhược điểm là chế độ nạp khắt khe và không chịu được quá nạp (khi nạp loại này chỉ được nạp với dòng nhỏ hơn 1/20 dung lượng), nếu thường xuyên quá nạp loại ắc quy này thì tuổi thọ của chúng sẽ giảm rất nhanh.

Ắc quy chì kín

  • Gồm ắc quy AGM và ắc quy Gel. Với loại ắc quy chì kín này, khí không thể thoát ra được.
  • Cách phân biệt đơn giản nhất là loại ắc quy chì kín thường có một cảm biến (có người gọi là mắt thần) màu xanh hoặc nền xanh nhân đỏ và phần hướng dẫn xem trạng thái ắc quy thông qua các cảm biến đó được in trên nhãn của ắc quy. 
  • Ắc quy kín khí còn một đặc điểm cơ bản nữa là chúng không có các nút, núm để thoát khí của các ngăn trong bình

Cấu tạo của ắc quy chì

Cấu tạo của ắc quy chì

Cấu tạo của ắc quy chì

  • Cấu tạo chính của ắc quy axit chì bao gồm 2 bản cực, trong đó bản cực dương (+) được làm bằng oxit Chì (PbO2) và bản cực âm (-) được làm bằng Chì (Pb).
  • Các bản cực này thường có cấu trúc dạng khung lưới, phẳng, dẹp, làm bằng hợp kim chì antimon và có nhồi các hạt hóa chất tích điện.
  • Lấp đầy giữa các bản cực là dung dịch axít sulfuric (H2SO4) loãng, tất nhiên khi dung dịch loãng như vậy thì nước (H2O) chính là thành phần chiếm phần lớn thể tích.
  • Các hóa chất này khi được nạp đầy là dioxit chì ở cực dương và chì nguyên chất ở cực âm. Các bản cực được nối với nhau bằng những thanh chì ở phía trên theo trình tự bản cực dương nối với bản cực dương, bản cực âm nối với bản cực âm.
  • Thông thường trong cấu tạo của ắc quy chì, các bản cực âm thường được đặt ở phía bên ngoài, do đó số lượng các bản cực âm nhiều hơn các bản cực dương. Các bản cực âm ngoài cùng thường mỏng hơn, vì chúng sử dụng diện tích tiếp xúc ít hơn. 

So sánh ắc quy chì hở và ắc quy chì kín

Sự khác nhau giữa axit chì kín và axit chì hở

Sự khác nhau giữa axit chì kín và axit chì hở

Tiêu chí Ắc quy chì hở Ắc quy chì kín
Giá thành
  • Giá rẻ hơn
  • Giá cao
Cách phân biệt hai loại
  • Có các nút ở các ngăn bình (dùng để bổ sung nước cất sau quá trình sử dụng), nếu sử dụng bình ắc quy chì 12V thì sẽ có 6 nút này.
  • Không có nút ở các ngăn bình, thường ghi rõ ắc quy không cần bảo dưỡng ở vỏ bình hoặc tài liệu kèm theo.
Trạng thái phóng điện
  • Tương đương nhau
  • Có khả năng phục hồi điện áp nhanh hơn
Trạng thái khi nạp điện và dòng nạp cho phép
  • Khi nạp có thể phát ra khí cháy hoặc khí có mùi khó chịu.
  • Khi nạp an toàn hơn, ắc quy chì dạng này không phát sinh khí ra môi trường bên ngoài nên không có mùi.
Chế độ bảo dưỡng
  • Phải bổ sung nếu mức điện dịch từng ngăn ở ắc quy thấp hơn quy định
  • Chu kỳ nạp định kỳ nên duy trì khoảng 3 tháng/lần
  • Không cần phải bổ sung điện dịch trong quá trình sử dụng.
Tuổi thọ
  • Thấp hơn.
    • Cao hơn

Bảng giá ắc quy chì mới nhất 2024

Câu hỏi thường gặp về ắc quy chì

Cực dương cell: Chúng được làm từ từ oxit chì – lead dioxide- PbO2
Cực âm: anode (bản cực làm từ chì – lead - Pb)
H2SO4 đặc để làm khô CO2, N2, SO2, O2