|
Hệ thống thủy lực |
Khí nén |
Kích thước |
- Hệ thống thủy lực cơ bản sẽ gồm: Thùng dầu, xi lanh, motor, bơm, van và phụ kiện hay đơn giản hơn là chỉ 1 trạm nguồn mini.
|
- Khi so sánh hệ thống thủy lực và khí nén, nếu cùng công suất với nhau thì hệ thống khí nén sẽ có kích thước lớn hơn 1 chút so với hệ thống thủy lực.
- Một hệ thống khí nén gồm: Nguồn cấp như bình tích áp suất, xi lanh, van, bồn chứa, ống dẫn, bộ lọc, phụ kiện.
|
Môi chất mang năng lượng |
- Đối với hệ thống thủy lực thì môi chất mang năng lượng là chất lỏng như: nước, nhớt, dầu thủy lực, …
|
- Khí nén có môi chất mang năng lượng là hơi, không khí trong tự nhiên, không khí được sản sinh từ máy nén.
|
Bộ phận tạo ra năng lượng |
- Các thiết bị này đối với hệ thống thủy lực thì phong phú hơn như: xi lanh thủy lực loại động cơ dầu, vuông, tròn, bơm dầu các loại.
|
- Đối với hệ thống khí, đó là xi lanh tròn, xi lanh vuông, xi lanh compact, xi lanh hay ty, xi lanh 2 tầng, máy nén khí.
|
Áp suất làm việc |
- Hệ thống thủy lực thì có thể làm việc với áp suất lớn hơn nhiều 40 MPa khi so sánh hệ thống thủy lực và khí nén.
- Chính vì vậy mà hệ thống thủy lực sẽ đảm nhận những công việc nặng nhọc, tần suất lớn hơn.
|
- Hệ thống khí nén sẽ làm việc ở mức áp suất từ 4 bar đến khoảng 6 bar, có một số hệ thống lớn hơn sẽ tầm 8 bar.
- hệ thống khí với các ứng dụng nhỏ, vừa.
|
Tính an toàn, độ tin cậy |
- Nếu có sự cố, hệ thống bị rò rỉ thì dễ cháy nổ, để lại hậu quả khá nghiêm trọng và gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
|
- Hệ thống khí nén đảm bảo được độ uy tín, an toàn nhất là khi làm việc trong môi trường có chất hóa học độc hại, phóng xạ,….
- Do nó làm việc với lực nhỏ hơn, mức áp suất thấp hơn, môi chất lại là không khí nên không gây ảnh hưởng tới an toàn của con người nhất là khi rò rỉ.
|
Độ chính xác vị trí và hành trình |
- Khi so sánh hệ thống thủy lực và khí nén, nếu xét về độ chính xác về hành trình và vị trí thì hệ thống thủy lực có độ chính xác cao hơn.
|
- Do khí nén có tính đàn hồi nên tính chính xác thấp hơn.
|
Khả năng điều khiển và điều chỉnh |
- Do hệ thống thủy lực có sự kết hợp linh hoạt của các thiết bị như van lưu lượng, xi lanh, van áp suất, bơm điều chỉnh lưu lượng với servo, thiết bị điện tự động hóa nên có thể thay đổi, đáp ứng nhu cầu của công việc một cách nhanh chóng.
|
- có thể đảm bảo dễ dàng cho người dùng.
|
Ứng dụng |
- Hệ thống thủy lực ứng dụng rộng rãi hơn khi so sánh hệ thống thủy lực và khí nén.
- Ứng dụng trong các máy móc khai thác khoáng sản, tàu thuyền thủy lực, trạm nguồn, hệ thống nâng, xe cơ giới, dập, ép, nén phục vụ cho ngành sản xuất xi măng, cơ khí chế tạo, vật liệu xây dựng, khai thác than, sản xuất lắp ráp ô tô, luyện kim, xử lý rác thải…
|
- Hệ thống khí nén được đánh giá tốt với yếu tố vệ sinh cao nên được dùng phổ biến trong nhà máy: chế biến nông lâm sản, sản xuất thuốc và thiết bị y tế, sản xuất nước giải khát, dệt sợi và may mặc, lắp ráp linh kiện điện tử…
|
Giá thành |
- Hệ thống thủy lực thường có chi phí cao hơn không chỉ về khoản mua sắm ban đầu, lắp đặt mà còn về khoản bảo dưỡng, vệ sinh.
|
.
- Hệ thống các thiết bị khí nén đa dạng, có giá thành rẻ hơn.
- Các hãng sản xuất châu Á, châu Âu để khách chọn như: SMC, Festo, STNC, TPM, Parker…
|